Geonet thoát nước có sức mạnh cao với hiệu suất thoát nước xuất sắc
Bảng giới thiệu sản phẩm
Mạng lưới thoát nước tổng hợp ba chiều bao gồmlưới nhựa với cấu trúc ba chiều và kết nối hai mặt của vải địa kỹ thuật thấm nướcCấu trúc này tạo ra mạng lưới thoát nước tổng hợp ba chiều với hiệu suất thoát nước tốt,và nó cũng có thể thay thế lớp cát và sỏi truyền thống để đóng một vai trò thoát nước trong bãi rác, đường và tường bên trong đường hầm.
Đặc điểm cấu trúc
Cấu trúc của mạng thoát nước tổng hợp ba chiều bao gồm một lưới nhựa ba chiều với vải địa kỹ thuật thấm được gắn vào hai bên.Cấu trúc này mang lại cho nó một số đặc điểm riêng biệt:
Sức mạnh cao: Mạng thoát nước tổng hợp ba chiều có độ bền kéo cao và có thể chịu được tải áp suất cao, thậm chí có khả năng chịu tải nén khoảng 3000Ka.
Hiệu suất thoát nước tốt: Nó có khả năng thoát nước tuyệt vời, tương đương với hiệu ứng thoát nước của một lớp sỏi dày một mét.
Độ bền: Vật liệu này chống ăn mòn, chống axit, và có tuổi thọ dài, làm cho nó phù hợp với nhiều môi trường khắc nghiệt khác nhau.
Sự ổn định: Giảm khả năng kết hợp vải địa kỹ thuật vào lõi lưới, duy trì khả năng thấm nước ổn định lâu dài.
Xây dựng dễ dàng: Xây dựng thuận tiện có thể rút ngắn chu kỳ và giảm chi phí.
Ứng dụng sản phẩm
Mạng thoát nước tổng hợp ba chiều được sử dụng rộng rãi trong các dự án thoát nước như đường sắt, đường cao tốc, đường hầm, kỹ thuật đô thị, hồ chứa,và bảo vệ độ dốc do tính chất độc đáo của nóNó không chỉ tăng cường an toàn và tuổi thọ của dự án mà còn thoát nước hiệu quả, giảm chi phí bảo trì.
Tóm lại, các mạng thoát nước tổng hợp ba chiều là các vật liệu địa tổng hợp hiệu suất cao.Việc áp dụng chúng không chỉ cải thiện an toàn và tuổi thọ của các dự án kỹ thuật mà còn đơn giản hóa các quy trình xây dựng và giảm chi phíVới sự tiến bộ của công nghệ và sự phát triển của các vật liệu mới, mạng lưới thoát nước tổng hợp ba chiều sẽ đóng một vai trò quan trọng hơn trong xây dựng kỹ thuật trong tương lai.
Thông số kỹ thuật sản phẩm và chỉ số kỹ thuật
Lõi lưới thoát nước | Thông số kỹ thuật | ||||
Trọng lượng đơn vị ((g/m2) | 750 | 1000 | 1300 | 1600 | 1800 |
Độ dày ((OV=20pa, mm) | 5.0 | 6.0 | 7.0 | 7.6 | 8.0 |
Khả năng dẫn thủy lực ((m/s) | K × 10-4 | K × 10-4 | K × 10-3 | K × 10-3 | K × 10-3 |
Tỷ lệ kéo dài ((%) | < 50 | < 50 | < 50 | < 50 | < 50 |
Sức mạnh kéo ((mạng lõi, KN/m) | 8 | 10 | 12 | 13 | 14 |
Đồ dệt địa chất ((g/m2) | 200-200 | 200-200 | 200-200 | 200-200 | 200-200 |
(CJ/T 452?? 2014)
Dự án | Chỉ số | |
Mạng thoát nước địa kỹ thuật | Mạng thoát nước tổng hợp địa kỹ thuật | |
Mật độ/(g/cm)³) | ≥ 0.939 | ️ |
Hàm lượng Carbon Black (%) | 2~3 | ️ |
Độ bền kéo theo chiều dài/(KN/m) | ≥ 8.0 | ≥160 |
Độ dẫn thủy lực theo chiều dài (nhiệm vụ bình thường 500KPa, độ dốc thủy lực 0,1)/(m2)/s) | ≥ 3,0 × 10-3 | ≥ 3,0 × 10- 4 |
Sức mạnh xẻ/ ((KN/m) | ️ | ≥ 0.17 |
Khối lượng trên một đơn vị diện tích của Geotextile/(g/m2) | ️ | ≥ 200 |